SEO là một lĩnh vực chuyên ngành, đòi hỏi chúng ta phải học và thực hành nó. Chắc hẳn, trong quá trình học làm SEO bạn sẽ bắt gặp 99 thuật ngữ SEO phổ biến sau đây. Chúng tôi sẽ sắp xếp danh sách các thuật ngữ thường gặp nhất theo thứ tự từ A-Z để các bạn tiện theo dõi nhé. Bạn có thể nhấn Ctr+F để tìm từ khoá mình muốn:
NỘI DUNG BÀI VIẾT
1. Algorithm
Thuật toán là một tập hợp hữu hạn. Các công cụ tìm kiếm sử dụng một thuật toán để tính toán sự liên quan của các website để hiển thị người dùng truy vấn một vấn đề cụ thể. Kết quả của quá trình này là danh sách các website được xếp hạng thứ tự mà các công cụ tìm kiếm được cho là phù hợp nhất với một truy vấn cụ thể. Các thuật toán tìm kiếm luôn được thay đổi thường xuyên để phù hợp với các dữ liệu mới và cải thiện sự liên quan.
2. Algorithmic Results
Kết quả thuật toán là danh sách xếp hạng các website khi có một truy vấn. Chúng thường được gọi bảng liệt kê hữu cơ hoặc là danh sách xuất hiện tự nhiên trên bảng serp. Nó khác với việc trả tiền để xuất hiện trên bảng serp với những truy vấn liên quan. Cái này còn gọi là Search Engine Optimization (Seo)
3. Alt Tag/Alt Text
Alt tag là một đoạn văn bản HTML xuất hiện trong một hình ảnh. Alt tag rất hữu ích cho các việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm vì nó có thể bao gồm từ khóa mà các công cụ tìm kiếm sẽ xét để đáp ứng với một truy vấn
4. Analytics
Analytics là những gì về công nghệ, lập trình và các dữ liệu được sử dụng trong search engine marketing để phân tích hiệu suất của một website hoặc đánh giá sự thành công của một chiến dịch tiếp thị internet
5. Anchor Text
Còn được gọi là văn bản liên kết. Nó có thể nhìn thấy và có thể click vào để xuất hiện một liên kết đến website khác. Anchor Text rất quan trọng trong việc tối ưu công cụ tìm kiếm vì nó sẽ được các công cụ tìm kiếm xem xét đến các trang đích được liên kết đến.
6. Backlinks
Backlink là tất cả các liên kết trên các website khác đến một website được liên kết. Backlink có thể có tầm quan trọng rất nhiều đến thứ hạng của một website. đặt biệt khi chúng có chứa các anchor text có liên quan đến 1 website và được đặt trên 1 website có PR cao
7. Banned
Còn được gọi là hủy bỏ niêm yết, xuất hiện hoặc là danh sách đen. Trong công cụ tìm kiếm một URL hoặc một website bị banned thường là sử dụng Black Hat Seo.
8. Banner Ad
Banner ad là một quảng cáo đồ họa được xuất hiện trên một web. Banner ad là một trong những hình thức phổ biến nhất của quảng cáo trực tuyến. Kích thước của chúng khác nhau tùy vào vị trí trên 1 web. Nó thường được đặt một liên kết đến một website của nhà quảng cáo hoặc một landing page.
9. Black Hat SEO
SEO mũ đen là một thuật ngữ được sử dụng cho các kỹ thuật tối ưu hóa phi đạo đức hoặc lừa đảo. Điều này bao gồm thư rác, che đậy, hoặc vi phạm quy định công cụ tìm kiếm trong bất kỳ cách nào. Nếu một công cụ tìm kiếm phát hiện ra một trang web tham gia vào SEO mũ đen nó sẽ loại bỏ trang web đó từ chỉ số của nó.
10. Blacklisted
Hình thức tương tự như bị Banned
11. Broken Link
Được gọi là liên kết bị hỏng hoặc liên kết chết. Một Broken Link là một liên kết không còn xác định được một trang đích đến. Các công cụ tìm kiếm thường không thích liên kết chết
12. Click-Through
Đây là khái niệm về trường hợp người dùng click vào một liên kết quảng cáo hoặc đến 1 website sau khi truy vấn một vấn đề trên công cụ tìm kiếm
13. Click-Through Rate (CTR)
Được gọi là tỷ lệ nhấp chuột vào một liên kết quảng cáo hoặc 1 website trên bảng xếp hạng của công cụ tìm kiếm trên tổng số người nhìn thấy nó sau khi truy vấn.
14. Cloaking
Đây là một hình thức Black hat seo. Hình thức này nhằm mục đích để đạt được một vị trí cao trong serp hoặc đề lừa người dùng truy cập vào một website. Hình thức này có thể làm một website vào danh sách đen của công cụ tìm kiếm.
15. Contextual Link Inventory (CLI)
Công cụ tìm kiếm / mạng lưới quảng cáo sử dụng liên kết hàng tồn kho theo ngữ cảnh của họ để phù hợp với từ khóa có liên quan quảng cáo văn bản liên kết với nội dung trang web. CLI được tạo ra dựa trên danh sách của các trang web với nội dung quảng cáo-server cho là một kết hợp từ khoá có liên quan. Mạng quảng cáo tinh chỉnh thêm CLI liên quan bằng cách giám sát Click-Thông qua các quảng cáo hiển thị.
16. Conversion
Chuyển đổi là một thuật ngữ được sử dụng cho các hành động cụ thể khi người dùng đến thăm một website, ví dụ như mua hàng, yêu cầu thông tin, hoặc đăng ký một tài khoản.
17. Conversion Analytics
Conversion Analytics là một nhánh của analytics. Nó phân tích sự chuyển đổi từ lưu lượng truy cập từ công cụ tìm kiếm và việc quảng cáo.
18. Conversion Rate
Tỷ lệ chuyển đổi là bước tiếp theo của việc click thông qua quảng cáo. Đó là tỷ lệ phần trăm chuyển đổi các hành vi của tất cả các khách truy cập vào trang.
19. Cost-Per-Acquisition (CPA)
Cost Per Acquistion là sự trở lại trên mô hình đầu tư, trong đó lợi nhuận được tính bằng cách chia tổng số nhấp chuột/chi phí tiếp thị qua số lượng được chuyển đổi. CPA = tổng chi phí mua/ Số lượng chuyển đổi.
20. Cost-Per-Click (CPC)
Đây là một hình thức tính tiền quảng cáo qua mỗi lần click chuột trên những hệ thống quảng cáo.
21. Cost-Per-Thousand (CPM)
Đây là hình thức tính tiền cho mổi lần hiển thị quảng cáo trên hệ thống trang quảng cáo hoặc được tính dựa vào chi phí cố định cho lượng người xem quảng cáo. Hình thức này thường xuất hiện theo dạng banner.
22. Crawler
Còn được gọi là nhện hoặc robot. Crawler là một chương trình thu thập dữ liệu các website của các công cụ tìm kiếm. Crawler cho phép công cụ tìm kiếm có thể update nhanh hơn các dữ liệu mới của 1 website
23. Delisted
Đây là một hình thức cấm hoặc cho vào danh sách đen của công cụ tìm kiếm với một website thực hiện các Black Hat Seo.
24. Description Tag
Còn được gọi là thẻ meta mô tả, thẻ mô tả là một đoạn HTML ngắn cung cấp cho công cụ tìm kiếm biết được nội dung của một trang. Thẻ mô tả không hiển thị trên website và có thể có hoặc không xuất hiện trên công cụ tìm kiếm.
25. Directory
Là một chỉ số của website được trình gửi bởi người dùng. Các Directory được chia thành nhiều loại khác nhau theo từng lĩnh vực hoạt động. Việc trình gửi lên các trang Directory là một phần quan trọng trong việc xây dựng liên kết và cải thiện hiệu suất việc seo.
26. Doorway Page
Cũng được biết đến như một trang cổng hoặc trang nhảy, Doorway Page là một URL với nội dung tối thiểu được thiết kế để xếp hạng cao cho một từ khóa cụ thể và chuyển hướng truy cập đến một trang web hoặc Landing Page.
27. Dynamic Content
Dynamic Content được hiểu là nội dung động. Là nội dung trang web tương tự như công cụ tìm kiếm, được tạo ra hoặc thay đổi dựa trên những thông tin cơ sở dữ liệu hoặc hoạt động của người dùng.
28. Flash Optimization
Flash là một chương trình đồ họa vector được phát triển bởi Macromedia. Các website hầu hết đều có Flash dùng để chạy những video hoặc banner quảng cáo. Crawlers của công cụ tìm kiếm chỉ đọc được các chỉ số HTML nên các chương trình Flash trên site thường không được thu thập dữ liệu trên công cụ tìm kiếm. Một website muốn được công cụ tìm kiếm index được các chương trình Flash thì họ thường sử dụng các code HTML bao quanh các chương trình Flash.
29. Geographical Targeting
Còn được hiểu là thẻ Geo Tag dùng để tăng sự hiện diện 1 trang web trên công cụ tìm kiếm địa phương. Thẻ Geo Tag bổ sụng thêm tên của các thành phố, đường phố có liên quan đến từ khóa địa điểm của 1 trang web.
30. Geographic Segmentation
Được hiểu là việc sử dụng Analytics để phân loại lưu lương truy cập vào web từ các địa điểm.
31. Google AdSense
Google Adsense là một chương trình quảng cáo của google cung cấp các nội dung có liên quan, hình ảnh, video.
32. Google AdWords
Google AdWords là chương trình quảng cáo chạy từ khóa chạy trên bộ máy tìm kiếm google.
33. Graphical Search Inventory (GSI)
GSI là quảng cáo dựa trên nội dung văn bản. Ví dụ như banner quảng cáo, quảng cáo pop-up, hình ảnh động, âm thanh, video và các chương trình quảng cáo khác được đồng bộ hóa với các truy vấn từ khóa liên quan.
34. Gray Hat SEO
Còn được gọi là seo mũ sám. Nó đề cập đến việc tạo ra một chiến lược tối ưu hóa công cụ tìm kiếm mà đứng giữa Black Hat Seo và White Hat Seo. Seo mũ sám có thể được chấp nhận ở một số trường hợp và không được chấp nhận ở một số trường hợp. Kỹ thuật seo mũ sám bao gồm gateway, cloadking và nội dung trùng lặp
35. Hidden Text
Còn được gọi là thủ thuật ẩn văn bản. Đây là chiến thuật làm seo lỗi thời của Black Hat Seo. Kỹ thuật là việc sử dụng làm cho màu văn bản trùng với màu nền của site. Làm cho từ khóa được đặt link vô hình với người đọc nhưng các Crawler của công cụ tìm kiếm vẩn có thể nhìn thấy và thu thập dữ liệu.
36. Hit
Hit là một biện pháp phân tích lưu lượng truy cập vào một web. Nó thường không được sử dụng vì việc sai lệch nhiều trong việc tính lưu lượng truy cập vào 1 website.
37. HTML
HTML là viết tắt cho HyperText Markup Language, là một ngôn ngữ được sử dụng để tạo ra các trang trên World Wide Web. HTML là một tập hợp các mã số hoặc thẻ HTML về cách cấu trúc thông tin của một trang web.
38. Hyperlink
Hyperlink là một số cơ sở dữ liệu của bộ máy công cụ tìm kiếm. Nó chứa tất cả các thông tin mà những gì một bộ máy tìm kiếm xác định để trình ra khi xuất hiện một truy vấn.
39. Index
Còn được gọi là lập chỉ mục. Nó là một cơ sở dữ liệu của bộ máy tìm kiếm. Nó tương tự như HyperLink
40. Inbound Links
Còn được gọi là backlink hoặc liên kết quay lại từ một trang khác được chỉ định quay lại trang bạn qua một đoạn văn bản hoặc anchor text
41. Internet Marketing
Trên một mức độ cơ bản, Internet Marketing là việc sử dụng Internet để quảng cáo, giao tiếp, bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Trên một trình độ cao, Internet Marketing còn được gọi là Search Engine Optimization (SEO).
42. Internet Marketing Consultant
Còn được gọi là một chuyên gia Seo hoặc chuyên gia tư vấn về tiếp thị Internet. Những người này có kiến thức và trình độ hiểu biết về các công cụ tìm kiếm. Họ có thể giúp cho một website có được thứ hạng tốt trên công cụ tìm kiếm và tạo dựng được thương hiệu cho website bạn trên Internet.
43. Internet Promotion
Còn được gọi là xúc tiến công cụ tìm kiếm, tiếp thị trang web hoặc quảng bá website, quảng cáo Internet đề cập đến tất cả các phương pháp làm việc cho một công ty, cá nhân để thúc đẩy một trang web và tăng Ranking của nó.
44. Keyword
Còn được gọi là thuật ngữ tìm kiếm hoặc thuật ngữ truy vấn. Keyword hay từ khóa là các từ hoặc một cụm từ được sử dụng bởi người dùng đánh vào hộp truy vấn trên công cụ tìm kiếm.
45. Keyword Marketing
Được hiểu là tiếp thị từ khóa. Đó là việc sử dụng nội dung từ khóa và các liên kết đến các từ khóa cụ thể để nhấn manh sự liên quan của một website đến các thuật ngữ tìm kiếm nhằm tăng cao hiệu suất sự xuất hiện của 1 website qua các truy vấn liên quan. Tiếp thị từ khóa có thể được thực hiện thông qua các chương trình quảng cáo dựa trên từ khóa. Tiếp thị từ khóa là một phần quan trọng và thiết yếu của Seo
46. Keyword Submission
Là một thuật ngữ chỉ các hành động nghiên cứu từ khóa, đánh giá chi phí và dự toán ngân sách của các công ty khi bắt đầu thực hiện một chiến dịch quảng cáo trên công cụ tìm kiếm
47. Landing Page
Được hiểu là một trang đích. Được sử dụng là một trang xuất hiện qua các liên kết sau khi người dùng click vào qua các chiến dịch Seo, email marketing, banner, quảng cáo CPC….. Landing Page có thể là trang chủ, hoặc một trang cụ thể. Landing Page được sử dụng để theo dõi lưu lượng truy cập vào website và làm thước đo thành công cho một chiến dịch quảng cáo.
48. Link
Còn được gọi là siêu liên kết hoặc liên kết HTML, Link có thể là một hình ảnh hoặc một từ, một cụm từ hoặc một đoạn văn bản mà khi nhấp vào thì sẽ mở ra một trang mới hoặc qua một trang web khác.
49. Link Baiting
Link Baiting được hiểu là liên kết mồi. Đó là việc tạo ra những nội dung nhằm kích thích người đọc click vào liên kết đến website bạn qua một website khác. Link Baiting là một kỹ thuật white hat seo được sử dụng để giúp một website cải thiện Link Popularity và PageRank
50. Link Exchange
Được hiểu là việc trao đổi liên kết giữa 2 website.
51. Link Farm
Link Farm là một trang web hoặc một nhóm website tồn tại chỉ để tăng số lượng backlink cho một trang web.
Các web Link Farm được xem là một hình thức spam và nếu các website chỉ dựa vào chúng để tạo liên kết thì sẽ các công cụ tìm kiếm đánh giá thấp.
52. Link Popularity
Được hiểu là một liên kết phổ biến. Link Popularity là thước đó để đánh giá mức độ một website bằng số backlink mà nó đang có. Link Popalurity không chỉ đánh giá về số lượng và còn đánh giá về chất lượng của backlink dựa trên độ trust và pagerank của các website liên kết về. Các công cụ tìm kiếm sử dụng link popalurity như là một trong những yếu tố trong thuật toán của họ
53. Link Text
Còn được gọi là neo văn bản, liên kết văn bản là có thể nhìn thấy, văn bản có thể click giữa andtags neo HTML. Nhấp vào liên kết văn bản kích hoạt một liên kết đến một trang web. Liên kết văn bản là rất quan trọng trong Công cụ Tìm kiếm Tối ưu hóa bởi vì thuật toán công cụ tìm kiếm xem xét các từ khóa liên kết như liên quan đến các trang đích.
54. Listings
Là một thuật ngữ chỉ danh sách các website được lập chỉ mục và xuất hiện trong bảng Serp đế đáp ứng với một truy vấn cụ thể.
55. Local Search
Được hiểu là việc tìm kiếm địa điểm, địa phương, vị trí liên quan đến các truy vấn bằng từ khóa địa lý. được sử dụng trên các công cụ tìm kiếm như google map, local yahoo…
56. Marketing Analytics
Là một nhánh của analytics, nó chú trọng tới việc phân tích các thông tin thị trường liên quan đến từ seo và quảng cáo trên công cụ tìm kiếm.
57. Meta Description Tag
Được hiểu là thẻ mô tả. Một thẻ mô tả là một đoạn HTML ngắn cung cấp cho công cụ tìm kiếm biết về nội dung của trang. Các thẻ mô tả không được hiển thị trên trang web. Nó có thể hoặc không được hiển thị trong danh sách các công cụ tìm kiếm. Công cụ tìm kiếm bây giờ không xem trọng các thẻ meta mô tả thay vào đó là đánh giá cao cho nội dung trang thực tế.
58. Meta Keywords Tag
Được hiểu là thẻ meta từ khóa. Thẻ này cung cấp cho công cụ tìm kiếm một danh sách từ khóa có liên quan đến nội dung của trang web. Hiện nay công cụ tìm kiếm không xem trọng thẻ meta từ khóa này nhưng có sẽ tốt hơn là không có
59. Meta Robots Tag
Một thẻ meta Robot (được đặt tên cho Crawler hoặc Robot) cho phép chủ site ngăn chặn một số trang mà họ không muốn index trong công cụ tìm kiếm. Thay thế cho thẻ meta robot là các file Robots.txt.
60. Meta Tags
Meta tag là thẻ HTML được đặt trong một trang web có chứa thông tin cho Crawlers và trình duyệt web. Loại thông tin thẻ meta bao gồm mô tả trang (mô tả Tag), từ khóa trang có liên quan (Meta Keywords Tag), cho dù một trang có thể được lập chỉ mục (Meta Tag Robots), bản quyền, làm mới trang ngày và hướng dẫn chuyển hướng.
61. Natural Listings (hay Natural Optimization)
Natural Listing được hiểu là danh sách hữu cơ, danh sách tự nhiên. Danh sách này là những trang web xuất hiện trên Serp dựa vào các thuật toán của công cụ tìm kiếm xác định là nó liên quan đến một truy vấn.
62. Natural Search Engine Optimization
Còn được gọi là tối ưu hóa tự nhiên, tối ưu hóa công cụ tìm kiếm hữu cơ hay SEO mũ trắng,
63. Optimization Services
Được hiểu là dịch vụ tối ưu hóa. Nó là tất cả các phương pháp để một công ty Seo sử dụng để cải thiện vị trí thứ hạng từ khóa và PR của một trang web. và tăng tỷ lệ Click thông qua giá và CRO
64. Outbound Links
Được hiểu là các liên kết đi, liên kết ra ngoài. Nó là tất cả các liên kết từ một trang web dẫn đến 1 trang web khác.
65. Page Rank
PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang. Khi nói đến PageRank người ta thường nghĩ đến ngay Google PageRank. Đó là một hệ thống xếp hạng trang Web của các máy tìm kiếm nhằm sắp xếp thứ tự ưu tiên đường dẫn URL trong trang kết quả tìm kiếm.
PR là một thuật toán của google được sáng lập bởi Google Larry Page và Sergey Bin. Nó được đánh giá bằng các số từ 0 – 10. Nó được xem là thuật toán đánh giá chất lượng tất cả Backlink đến 1 trang web.
66. Paid Inclusion
Là một chương trình quảng cáo của các công cụ tìm kiếm. Nó không giống như trả tiền đề có vị trí, thứ hạng trên Serp Nó được xác định hoàn toàn bởi các thuật toán của công cụ tìm kiếm.
67. Paid Listings
Được hiểu là danh sách, thứ hạng có được bằng trả tiền.
68. Paid Placement
Được hiểu là vị trí thanh toán. Cái này được hiểu là các website phải đấu giá cạnh tranh để có được một vị trí cao nhất trong bảng xếp hạng thanh toán. Các vị trí này sẽ thay đổi nếu có một đơn vị hoặc doanh nghiệp đấu giá cao hơn.
69. Pay-Per-Click (PPC)
( pay per click – tính tiền theo click chuột) : dịch vụ quảng cáo có thu phí trên từng lần nhấp chuột đại diện là google Adwords. Danh sách các kết quả trả phí thường xuất hiện dòng “ sponsored link “ hoặc “liên kết tài trợ” hoặc “quảng cáo”
70. Query
Còn được hiểu là một truy vấn. Nó được xem là một câu hỏi hay dạng thể hiện câu hỏi để các công cụ tìm kiếm cung cấp những câu trả lời. Một truy vấn cũng có thể gọi là một từ khóa truy vấn.
71. Rank
Được hiểu là vị trí, xếp hạng của một trang web xuất hiện trên Serp
72. Reciprocal Link Exchange
Được hiểu là việc trao đổi liên kết đối ứng. Đó là việc trao đổi liên kết giữa 2 website.
73. Results Page
Còn được hiểu là trang kết quả tìm kiếm.
74. Robot
Robot là một chương trình mà các công cụ tìm kiếm tạo ra để thực hiện việc thu thập dữ liệu cho 1 trang web.Các Robot hoạt động liên tục trên tất cả các website để cung cấp các dữ liệu liên quan đến 1 truy vấn.
75. Robots.txt
Là một tập tin văn bản được lưu trữ trong các thư mục gốc của một trang web. Các file robot.txt có tác dụng là cho phép hoặc không cho phép Crawler những phần hiển thị có trong một website.
76. SEO Professional
Còn được gọi là nhà tư vấn tiếp thị hoặc chuyên gia Seo.
77. SEO Services
Dịch vụ seo là một danh từ chung để gọi chung cho các công ty hoặc cá nhân cung cấp các dịch vụ tối ưu hóa một website để cải thiện tất cả Ranking và Traffic.
78. SEO Specialist
Còn được gọi là nhà tư vấn tiếp thị hoặc chuyên gia Seo. .
79. SEO Strategies
Được hiểu là một chiến lược seo. Là các kỹ thuật để xác định phương hướng và các công việc sẽ làm để cải thiện vị trí từ khóa và PR của 1 website.
80. Search Engine Marketing (SEM)
Công cụ tìm kiếm tiếp thị một là thuật ngữ chung của tất cả các kỹ thuật được sử dụng để tiếp thị một trang web thông qua công cụ tìm kiếm.Bao gồm việc quảng cáo PPC và Seo
81. Search Engine Optimization
Search Engine Optimization (viết tắt là SEO): Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là các sửa đổi của một trang web với mục đích nâng cao hiệu tự nhiên của nó trên công cụ tìm kiếm kết quả trang. Này được thực hiện thông qua một sự kết hợp của các chiến lược SEO như thư mục và tìm kiếm thông tin động cơ, tối ưu hóa trang web, viết nội dung và nâng cao chất lượng liên kết. Xin vui lòng xem của chúng tôi các dịch vụ SEO để biết chi tiết.
82. Search Engine Optimization Company (SEO Company)
Được hiểu là một công ty Seo.
83. Search Engine Optimization Software Systems
Công cụ tìm kiếm tối ưu hóa hệ thống phần mềm cho phép các nhà tiếp thị để tạo ra dữ liệu trang web và tự động tùy chỉnh lịch trình thông tin. Tuy nhiên, đệ trình tự động nói chung nên tránh ủng hộ đệ trình phục vụ cho các quy định mỗi công cụ tìm kiếm.
84. Search Engine Optimization Strategy
Chiến lược tìm kiếm tối ưu hóa động cơ đề cập đến kế hoạch tối ưu hóa cụ thể một công ty SEO sử dụng để thúc đẩy trang web của một khách hàng cá nhân.
85. Search Engine Placement
Được hiểu là động cơ tìm kiếm. là một chiến thuật được sử dụng bởi các công ty Seo để cải thiện hiệu suất website của khách hàng.
86. Search Engine Ranking Report
Được hiểu là một báo cáo vị trí xếp hạng trên công cụ tìm kiếm. Báo cáo vị trí giúp cho các công ty theo dõi hiệu quả một chiến lược Seo hoặc một chiến lược quảng cáo.
87. Search Engine Registration
Được hiểu là việc đăng ký hoặc trình gửi một website vào các công cụ tìm kiếm. Việc này giúp cho các Robot có thể index nhanh hơn các thư mục mới của 1 trang web. Đăng ký công cụ tìm kiếm là một việc cơ bản nhưng rất quan trọng trong Seo.
88. Search Engine Results Page (SERPs)
Được hiểu như là trang kết quả của công cụ tìm kiếm
89. Search Engine Submission
Ý nghĩa tương tự như Search Engine Registration
90. Search Terms
Được hiểu là các từ khóa hoặc thuật ngữ truy vấn.
91. Spam
còn được gọi là thư rác. Nó là các kỹ thuật đen vị phạm nguyên tắc hoạt động của việc tối ưu hóa. Spam còn được gọi là một kỹ thuật Black Hat Seo
92. Spider
Còn được gọi là Crawler hoặc Robot, Spider là một chương trình của công cụ tìm kiếm tạo ra để thu thập dữ liệu một trang web
93. Title Tags
Được hiểu là thẻ tiêu đề. Nó là một thẻ HTML trong đó có một câu mô tả nội dung của trang web. Thẻ tiêu đề là một phần rất quan trọng của Các công cụ tìm kiếm. Các thẻ tiêu đề tốt nhất là chứa các từ khóa mục đích. Nó sẽ giúp cho các công cụ tìm kiếm dễ dàng lập chỉ mục những gì liên quan đến 1 website
94. Three-Way Link Exchange
Được hiểu là việc trao đổi liên kết 3 chiều được thiếp lập giữa 3 website khác nhau.
Ví dụ như 1 trang A liên kết đến trang B. Trang B liên kết đến trang C. Và trang C liên kết đến trang A. Cách trao đổi này giúp tăng sự phổ biến liên kết và tăng chỉ số PR với các website mới.
95. Web Analytics
Là một chi nhánh của Analytics. Nó sử dụng hồ sơ lưu lượng truy cập web để nghiên cứu hành vi của người truy cập website. Dữ liệu như Khách thăm duy nhất, Số lượt truy cập, lượt xem, và kết nối giữa trang Landing và giá chuyển đổi được sử dụng để cải thiện một chiến dịch trang web hoặc tiếp thị.
96. Website Promotion Services
Được hiểu là các dịch vụ quảng bá Website. Đây là một thuật ngữ chung cho tất cả các kỹ thuật được sử dụng để tiếp thị một trang web thông qua công cụ tìm kiếm.
97. White Hat SEO
Là việc sử dụng các thủ thuật hợp pháp để tối ưu hóa website.
98. XML
XML là viết tắt của Extensible Markup Language, ngôn ngữ lập trình dựa trên văn bản đơn giản và linh hoạt sử dụng kết hợp với HTML.